Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Câu chẻ trong Tiếng Anh là gì? Các cấu trúc cleft sentences cần biết

Post Thumbnail

Cleft sentences (câu chẻ) là cấu trúc ngữ pháp được dùng khi muốn nhấn mạnh một thành phần trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ.

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết về định nghĩa cũng như cách dùng các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh nhé.

1. Khái niệm câu chẻ (cleft sentences) trong Tiếng Anh

Câu chẻ trong Tiếng Anh (cleft sentences) là một dạng câu phức (complex sentence) gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (main clause) và Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) dùng để nhấn mạnh một thành phần trong câu bằng cách tách thành phần đó ra một mệnh đề riêng.

Để hiểu rõ hơn Câu chẻ trong Tiếng Anh là gì, hãy cùng IELTS LangGo xét các ví dụ sau:

  • Normal sentence: I want French toast and a cup of latte for breakfast. (Tôi muốn bánh nướng Pháp và một cốc latte cho bữa sáng.)
  • Cleft sentence: What I want for breakfast is French toast and a cup of latte. (Thứ tôi muốn cho bữa sáng là bánh nướng Pháp và một cốc latte.)

Ví dụ về dạng ngữ pháp câu chẻ trong Tiếng Anh

Ví dụ về dạng ngữ pháp câu chẻ trong Tiếng Anh

  • Normal sentence:: Mr. Ben’s house got broken into last night. (Nhà của ông Ben bị trộm đột nhập vào đêm qua.)
  • Cleft sentence: It was Mr. Ben’s house that got broken into last night. (Chính nhà của ông Ben đã bị trộm đột nhập vào đêm qua.)

Qua hai ví dụ trên, chúng ta có thể thấy mục đích của câu chẻ trong Tiếng Anh nhằm nhấn mạnh thông tin quan trọng, thông tin mới cần chú ý trong câu. Trong đó:

  • Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề để nhấn mạnh.
  • Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là mệnh đề có vai trò bổ sung, làm rõ cho mệnh đề chính.

2. Các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh và cách sử dụng

Để giúp các bạn nắm vững ngữ pháp về câu chẻ và vận dụng một cách thành thạo, IELTS LangGo đã tổng hợp cho bạn các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh thông dụng nhất.

2.1. Cấu trúc câu chẻ với “It” (It - Cleft sentence)

Cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh phổ biến nhất là câu chẻ với “It”. Trong đó, thông tin sau “It + be” là thông tin được nhấn mạnh, còn thông tin trong mệnh đề phụ là thông tin không quan trọng hoặc đã được biết đến.

Câu chẻ với “It” gồm 4 cấu trúc sau:

4 cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh với “It be”

4 cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh với “It be”

Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (subject focus)

Công thức:

It + is/was + Chủ ngữ (subject) + Mệnh đề quan hệ (that/who/whom,...) + V + O.

Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh thành phần chủ ngữ của câu gốc.

Ví dụ 1:

  • Normal sentence: Esther is the most attractive girl in the school.
  • Cleft sentence: It is Esther who is the most attractive girl in the school. (Chính Esther là cô gái có sức hút nhất toàn trường.)

Ví dụ 2:

  • Normal sentence: The police suddenly turning up at the party took everyone aback.
  • Cleft sentence: It was the police suddenly turning up at the party that took everyone back. (Chính việc cảnh sát xuất hiện đột ngột ở bữa tiệc đã khiến mọi người ngạc nhiên.)

Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (object focus)

Công thức:

It + is/was + Tân ngữ (object) + Mệnh đề quan hệ (that/whom,...) + S + V.

Cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh này được dùng để nhấn mạnh thành phần tân ngữ (Object) trong câu gốc.

Ví dụ 1:

  • Normal sentence: My sister forgot to turn off the air conditioner.
  • Cleft sentence: It was the air conditioner that my sister forgot to turn off. (Cái điều hòa mới là thứ mà em gái tôi quên tắt.)

Ví dụ 2:

  • Normal sentence: Everyone in my family congratulated Mai on passing the entrance exam with flying colors.
  • Cleft sentence: It was Mai who everyone in my family congratulated on passing the entrance exam with flying colors. (Mai là người mà cả gia đình đều chúc mừng vì đã đỗ kỳ thi đầu vào với điểm số cao chót vót.)

Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ (adverbial focus)

Công thức:

It + is/was + Trạng từ (adverbial) + Mệnh đề quan hệ (that) + S + V.

Đây là cấu trúc câu chẻ được dùng để nhấn mạnh thành phần trạng ngữ trong câu như thời gian, địa điểm, lý do,...

Ví dụ 1:

  • Normal sentence: I saw Nam secretly going out with a strange girl at a local restaurant.
  • Cleft sentence: It was at a local restaurant that I saw Nam secretly going out with a strange girl. (Nhà hàng địa phương là nơi tôi thấy Nam bí mật đi hẹn với một cô gái lạ.)

Ví dụ 2:

  • Normal sentence: The authorities can help alleviate the number of crimes by educating its residents and applying more cameras.
  • Cleft sentence: It is by educating its residents and applying more cameras that the authorities can help alleviate the number of crimes. (Giáo dục cư dân và lắp thêm máy quay chính là cách chính quyền có thể có thể giúp giảm thiểu số lượng tội phạm.)

Câu chẻ nhấn mạnh trong câu bị động

Tương tự như khi chúng ta chuyển câu chủ động sang câu bị động, trong cấu trúc câu chẻ dạng bị động, chúng ta cũng đưa tân ngữ (người hay vật) cần nhấn mạnh lên mệnh đề chính với “It” và tuân thủ đúng quy tắc chia động từ ở thể bị động ở mệnh đề phụ.

Công thức:

It + is/was + Noun + Mệnh đề quan hệ (that/who) + be + Vpii.

Ví dụ 1:

Normal sentence: Some people in the village spoke ill of the new neighbor.

Cleft sentence: It was the new neighbor who was spoken ill of by some people in the village. (Một số người trong làng đã nói không tốt về người hàng xóm mới.)

Ví dụ 2:

Normal sentence: The audience gives Alex a standing ovation for her fascinating violin performance.

Cleft sentence: It is Alex who is given a standing ovation for her fascinating violin performance. (Alex đã được mọi người đứng lên vỗ tay cho màn trình diễn violon ngoạn mục của cô ấy.)

2.2. Cấu trúc câu chẻ với “Wh-”

Nhìn chung, cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh loại Wh- thường bắt đầu với What, ngoài ra chúng ta vẫn có thể dùng dùng câu chẻ với các từ để hỏi khác như When/Why/How… Mệnh đề có Wh- chứa thông tin đã được biết tới trước. Vì thế, chúng ta sẽ tập trung vào mệnh đề theo sau đó bởi nó chứa thông tin mới tinh với người nghe.

Công thức:

What/where/why/how + S + V + is/was + N

What/where/why/how + S + V + is/was + that + S + V.

Công thức và ví dụ về câu chẻ với What

Công thức và ví dụ về câu chẻ với What

Ví dụ 1:

  • Normal sentence: Little Mary wished for a strawberry cake for her 11st birthday.
  • Cleft sentence: What Little Mary wished for her 11st birthday was a strawberry cake. (Điều bé Mary mong ước cho ngày sinh nhật thứ 11 là một chiếc bánh dâu.)

Ví dụ 2:

  • Normal sentence: I have no idea what you are saying.
  • Cleft sentence: What I am saying is that we should join hands to finish this assignment on time. (Điều tớ đang nói là chúng mình nên chung tay hoàn thành bài tập này đúng hạn.)

Lưu ý: Với cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh với What, bạn có thể sử dụng dạng câu đảo ngược, tức là mệnh đề có What nằm ở cuối của câu.

Công thức:

N/V-ing + is/was + What/where/why/how + S + V.

Ví dụ 1:

  • Normal sentence: My grandmother wants a cup of water and an aspirin.
  • Cleft sentence: A cup of water and an aspirin is what my grandmother wants. (Một cốc nước và một viên thuốc giảm đau là thứ mà bà tôi muốn.)

Ví dụ 2:

  • Normal sentence: The naughty boy promised to be more well-behaved when talking to other adults.
  • Cleft sentence: Being more well-behaved when talking to other adults was what the naughty boy promised. (Cậu bé hư đốn đã hứa sẽ cư xử tốt hơn khi nói chuyện với người lớn.)

2.3. Các cấu trúc câu chẻ đặc biệt

Bên cạnh các cấu trúc trên, còn có 3 cách dùng câu chẻ trong Tiếng Anh khác với all, there, if mà người học nhất định không thể bỏ qua.

Một số cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh đặc biệt

Một số cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh đặc biệt

Cấu trúc câu chẻ với “All”

Cleft sentences với All có tác dụng nhấn mạnh thành phần bổ ngữ cho động từ và được theo sau bởi động từ “be”.

Công thức:

All + S + V + is/was + N/V.

Ví dụ:

  • Normal sentence: She boasts about getting promoted everyday.
  • Cleft sentence: All she does everyday is boast about getting promoted. (Tất cả những gì cô ấy làm hàng ngày là khoác lác về việc được thăng chức.)

Cấu trúc câu chẻ với “There”

Cách dùng câu chẻ trong Tiếng Anh với There có sự tương đồng với It. There được theo sau bởi động từ chính “be”, hoặc một số nội động từ khác như come, exist, remain và có tác dụng thể hiện sự tồn tại của vật cần nhấn mạnh.

Công thức:

There + is/was + N + (mệnh đề quan hệ “that”) + S + V

Ví dụ:

  • Normal sentence: I am looking forward to seeing a pen pal from the US.
  • Cleft sentence: There is a pen pal from the US that I am looking forward to seeing. (Tôi đang rất mong ngóng được gặp một người bạn qua mạng đến từ Mỹ.)

Cấu trúc câu chẻ với If

Cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh này có tác dụng tạo ra hoặc diễn giải lý do cho hành động của người nói.

Công thức:

If + S + V, it’s (just) because + S + V

Ví dụ:

  • Normal sentence: I always want a full scholarship to pursue my dream of studying abroad.
  • Cleft sentence: If I want a full scholarship, it’s just because I want to pursue my dream of studying abroad. (Nếu tôi muốn có học bổng toàn phần thì nó đơn giản là vì tôi muốn theo đuổi giấc mơ đi du học.)

Lưu ý: Cách dùng câu chẻ trong Tiếng Anh với If hoàn toàn không liên quan đến cách sử dụng câu điều kiện.

3. Bài tập ứng dụng

Hẳn với những ai mới tiếp xúc với dạng ngữ pháp câu chẻ trong Tiếng Anh thì các cấu trúc câu trên đây ít nhiều sẽ khiến bạn lúng túng. IELTS LangGo hy vọng rằng hai bài tập câu chẻ trong Tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin sử dụng hơn nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống:

  1. The reason I don't like / What I don't like / That I don't like about the place is the weather.
  2. Mary / It was Mary / Mary it was who lent him the money.
  3. What we did is write / wrote / writing a letter to apologize.
  4. The reason why he left was to avoid / is avoiding / was avoid the embarrassment.
  5. Not until I read the email / It was when I read the email / When I read the email that I realized she was leaving me.
  6. It's me / It's me who / It's I lent you the money, remember?
  7. What I want are / What I want it's / What I want is fame and money, among other things.
  8. John it was the person / The person was John / It was John who I told everything.
  9. The place where I love is / that I love is / I love it's the long beach outside the city.
  10. It's where they are hiding where / what / that we want to find out.

(Nguồn:Test English)

Bài 2: Viết lại câu với từ được cho sẵn sao cho nghĩa của câu không thay đổi:

1.We just need 5 minutes to fix it. ALL

2.I’m not questioning his dedication. ISN’T

3.These men a re totally ruthless. WHAT

4.We inherited everything except the house. ONLY THING

5.You know the sales assistant told me exactly the same thing. THAT’S

6. We’re taking the au-pair with us. DOING

(Nguồn: mbgortiz)

Đáp án

Bài 1:

  1. What I don’t like
  2. It’s Mary
  3. write
  4. was to avoid
  5. It was when I read the email
  6. It’s me who
  7. What I want is
  8. It was John who
  9. that I love is
  10. that

Bài 2:

  1. All we need is 5 minutes (to fix it).
  2. It isn’t his dedication that I'm questioning.
  3. What these men are is totally ruthless.
  4. The only thing we didn’t inherit was the house.
  5. That's exactly what the sales assistant told me.
  6. What we are doing is taking the au-pair with us.

Qua bài viết trên, IELTS LangGo hy vọng đã cung cấp đầy đủ khái niệm cũng như các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh cần thiết mà bạn cần nắm vững.

Hãy đọc lại bài nhiều lần để hiểu sâu hơn cách làm câu chẻ trong Tiếng Anh, qua đó trình độ ngữ pháp nói riêng và các kỹ năng ngoại ngữ nói chung của bạn nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ